Công tác thành lập bản đồ hiện trạng phần lớn là chỉnh lý trên nền bản đồ cũ, chủ yếu là số hóa lại nên độ chính chưa cao, sai số lớn dẫn tới việc quản lý và sử dụng đất chưa hiệu quả. Vậy quy trình thành lập bản đồ hiện trang được xây dựng từ bản đồ địa chính thì xây dựng như thế nào ?
Nội dung chính
Quy trình thành lập bản đồ hiện trạng từ bản đồ địa chính
Bản đồ hiện trạng sử dụng đất là tài liệu quan trọng và cần thiết trong công tác lập kế hoạch và quy hoạch sử dụng đất, thiết kế và quản lý đất đai. Nó được sử dụng như một loại bản đồ thường trực làm căn cứ để giải quyết các bài toán tổng thể cần đến các thông tin hiện thời về tình hình sử dụng đất và luôn giữ một vai trò nhất định trong nguồn dữ liệu về hạ tầng cơ sở. Cho nên việc thành lập bản đồ hiện trạng chính xác và cập nhật là rất cần thiết và cần được chú ý cao.
Quy trình thành lập bản đồ hiện trạng từ bản đồ địa chính cấp xã được thực hiện theo các bước như sau:
1. Xây dựng thiết kế kĩ thuật – dự toán công trình
- Khảo sát sơ bộ, thu thập, đánh giá, phân loại tài liệu;
- Xây dựng Thiết kế kĩ thuật-dự toán công trình.
2. Công tác chuẩn bị
- Thành lập bản đồ nền từ bản đồ địa chính hoặc bản đồ địa chính cơ sở;
- Nhân sao bản đồ nền, bản đồ địa chính hoặc bản đồ địa chính cơ sở;
- Lập kế hoạch chi tiết;
- Vạch tuyến khảo sát thực địa.
3. Công tác ngoại nghiệp
- Điều tra, đối soát, bổ sung, chỉnh lý các yếu tố nội dung cơ sở địa lý trên bản sao bản đồ nền;
- Đo vẽ địa chính
- Điều tra, khoanh vẽ, chỉnh lý, bổ sung các yếu tố nội dung hiện trạng sử dụng đất lên bản sao bản đồ địa chính, hoặc bản đồ địa chính cơ sở lên bản đồ nền;
- Tổng quát hóa các yếu tố nội dung bản đồ;
- Biên tập trình bày bản đồ.
4. Biên tập tổng hợp
- Kiểm tra , tu chính kết quả điều tra, bổ sung, chỉnh lý ngoài thực địa;
- Chuyển các yếu tố nội dung hiện trạng sử dụng đất từ bản đồ địa chính, hoặc bản đồ địa chính cơ sở lên bản đồ nền.
5. Hoàn thiện và in bản đồ
- Kiểm tra kết quả thành lập bản đồ;
- In bản đồ ( đối với công nghệ truyền thống thì hoàn thiện bản đồ tác giả);
- Viết thuyết minh thành lập bản đồ.
6. Kiểm tra, nghiệm thu
- Kiểm tra, nghiệm thu;
- Đóng gói và giao nộp sản phẩm.